Phân biệt tạm đình chỉ công việc và tạm hoãn hợp đồng lao động

Chủ thể:

Tạm đình chỉ công việc:  Người Sử dụng Lao động
Tạm hoãn hợp đồng lao động: Người Sử dụng Lao động

Căn cứ pháp lí:

Tạm đình chỉ công việc: Điều 192 Bộ Luật Lao động. Ý chí đơn phương của người sử dụng lao động.
Tạm hoãn hợp đồng lao động:  Điều 32 Bộ Luật Lao động, Do nhà nước xác định, sự thỏa thuận của người Lao động và người sử dụng Lao động

Bản chất :

Tạm đình chỉ công việc: 
_Người lao động bị nghi ngờ có hành vi vi phạm kỉ luật
_Biện pháp mang tính chất hỗ trợ cho quá trình xử lí kỉ luật trên thực tế
Tạm hoãn hợp đồng lao động:
_Không có hành vi , vi phạm kỉ luật Lao động

Thủ tục:

Tạm đình chỉ công việc: Tham khảo tổ chức công đoàn
Tạm hoãn hợp đồng lao động: Không bắt buộc Tham khảo tổ chức công đoàn

 

Chế độ , quyền lao động:

Tạm đình chỉ công việc: tạm ứng 50 % tiền lương ( do nhà nước quy định Người sử dụng lao động phải chấp hành )
Tạm hoãn hợp đồng lao động: Có thể nhận lương hoặc không

Thời gian:

Tạm đình chỉ công việc: 15 ngày tối đa là 90 ngày
Tạm hoãn hợp đồng lao động: phụ thuộc vào từng trường hợp, phụ thuộc vào sự thỏa thuận của các bên

Trách nhiệm của Người sử dụng lao động:

nhận Người lao động vào làm việc